Trong Java, việc kiểm tra xem một chuỗi (string) có rỗng hay không là một tác vụ phổ biến. Java cung cấp hai phương thức isEmpty() và isBlank() để thực hiện các kiểm tra này. Dù cả hai đều liên quan đến việc kiểm tra tính “trống không” của chuỗi, chúng có các hành vi khác nhau.
II. Phương Thức isEmpty()
2.1. Mô tả
Phương thức isEmpty() được sử dụng để kiểm tra xem chuỗi có độ dài bằng 0 hay không. Nó trả về truenếu chuỗi không chứa ký tự nào.
2.2. Cú pháp
public boolean isEmpty()
2.3. Ví dụ
public class Main {
public static void main(String[] args) {
String str1 = "";
String str2 = " ";
String str3 = "Hello";
System.out.println(str1.isEmpty()); // true
System.out.println(str2.isEmpty()); // false
System.out.println(str3.isEmpty()); // false
}
}
Trong ví dụ trên, str1 là một chuỗi rỗng nên str1.isEmpty() trả về true. Ngược lại, str2và str3chứa các ký tự (dù là khoảng trắng) nên isEmpty() trả về false.
III. Phương Thức isBlank()
3.1. Mô tả
Phương thức isBlank() được giới thiệu từ Java 11 và kiểm tra xem chuỗi chỉ chứa các ký tự trắng (whitespace) hay không. Nó trả về truenếu chuỗi rỗng hoặc chỉ chứa các ký tự trắng.
3.2. Cú pháp
public boolean isBlank()
3.3. Ví dụ
public class Main {
public static void main(String[] args) {
String str1 = "";
String str2 = " ";
String str3 = "Hello";
System.out.println(str1.isBlank()); // true
System.out.println(str2.isBlank()); // true
System.out.println(str3.isBlank()); // false
}
}
Trong ví dụ này, str1và str2đều trả về truekhi gọi isBlank(), vì chúng hoặc rỗng hoặc chỉ chứa ký tự trắng. Trong khi đó, str3chứa ký tự không phải khoảng trắng nên isBlank() trả về false.